Khi xây dựng hoặc sửa chữa các công trình xây dựng, việc đảm bảo an toàn cháy nổ là một phần quan trọng và không thể thiếu. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo an toàn của người lao động và tài sản. Một trong những yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cháy nổ là việc thực hiện thẩm duyệt PCCC (Phòng Cháy Chữa Cháy) cho các công trình xây dựng. Vậy công trình nào cần phải thẩm duyệt PCCC và quy trình thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này.
Công trình nào phải thẩm duyệt PCCC?

Xem thêm: Phí thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy 2023 mới nhất
Việc thẩm duyệt PCCC là một quá trình đánh giá và phê duyệt kế hoạch, thiết bị, và hệ thống phòng cháy chữa cháy cho một công trình xây dựng cụ thể. Điều này bao gồm việc đảm bảo rằng công trình sẽ đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn cháy nổ trong trường hợp cần thiết.
Theo nghị định 136/2020/NĐ-CP về hướng dẫn luật phòng cháy chữa cháy và Luật phòng cháy chữa cháy sửa rồi. Nghị định đã quy định chi tiết về các cơ sở, công trình bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy bao gồm các công trình như sau:
– Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch;
– Các dự án, công trình quy định tại phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm b khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Các công trình trong phụ lục V này bao gồm:
1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích 3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
6. Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
11. Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13. Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
14. Hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên.
15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.
17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
20. Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
21. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ./.
Theo nguồn: Nghị định 136/2020/NĐ-CP
Các thủ tục cần có khi trình thẩm duyệt PCCC
- Bản vẽ hệ thống PCCC và hệ thống chống sét (2 bộ bản chính)
- Văn bản thuyết minh công nghệ (1 bộ bản chính)
- Văn bản ủy quyền của chủ đầu tư (1 bộ bản chính)
- Đơn đề nghị thẩm duyệt chuẩn (1 bộ bản chính)
- Văn bản giấy phép đăng ký kinh doanh (1 bộ bản sao)
- Văn bản chứng nhận được phép đầu tư dự án (1 bộ bản sao)
- Hợp đồng đã được chấp thuận thuê hoặc mua diện tích đất xây dựng công trình (1 bộ bản sao)
- Giấy xác nhận đáp ứng quy hoạch chung trong khu vực sẽ thi công công trình
Các công trình phải thực hiện thẩm duyệt PCCC để đảm bảo an toàn cháy nổ và bảo vệ cuộc sống và tài sản của mọi người. Việc tuân thủ đúng quy trình và quy định về thẩm duyệt PCCC là rất quan trọng.
Khi tiến hành một dự án xây dựng hệ thống Phòng Cháy Chữa Cháy (PCCC), việc lựa chọn một đơn vị có năng lực chuyên môn về PCCC là một yếu tố quan trọng không thể bỏ qua. Đơn vị này nên có tư cách pháp nhân và được ủy quyền tư vấn thiết kế PCCC. Bước này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và hiệu suất của hệ thống PCCC, đồng thời đáp ứng các quy định pháp lý và kỹ thuật liên quan.
Trên đây là các thông tin trả lời cho câu hỏi: Công trình nào phải thẩm duyệt PCCC? Nếu Quý vị có nhu cầu muốn tìm hiểu và tư vấn sâu hơn về chủ đề, hãy liên hệ đến chung tôi để được tư vấn phục vụ!